Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Ðậu đỏ - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Ðậu đỏ. Vigna angularis - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Ðậu đỏ. Tên khoa học: Vigna angularis (Nguồn ảnh: Internet)


Ðậu đỏ

Ðậu đỏ - Vigna angularis (Willd.) Ohwi et Ohashi (Dolichos angularis Willd., Phaseolus - angudaris (Willd.) W.F. Wight), thuộc họ Ðậu - Fabaceae. 388

Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, đứng hay leo, cao 25-90cm; nhánh có cạnh, có lông dài. Lá kép 3 lá chét, cuống 10-12cm, có lông, lá chét xoan, đầu tròn, có thuỳ, dài 5-10cm, rộng 2-5cm, có lông, gân phụ 4-5 cặp, lá kèm thon, hình lọng, cao 8mm. Chùm ở nách lá, dài 3-10cm, có 6-12 hoa; đài 5 răng ngắn; tràng vàng sáng cao 15mm, lườn xoắn 360 độ. Quả hình trụ dài 6-12,5cm, rộng 0,5-0,7cm, chót nhọn; hạt 6- 14, to 5-7x4,5mm, hình trụ tới dạng tim, tròn 4 cạnh, màu nâu đỏ, rốn nổi rõ. Hoa tháng 6-7, quả tháng 7-8.

Bộ phận dùng: Hạt - Semen Phuseoli (Adzuki bean), thường gọi là Xích tiểu đậu.

Nơi sống và thu hái: Gốc ở Nhật Bản, được trồng từ lâu tại Triều Tiên, Mông Cổ, Trung Quốc, Ấn Độ và vùng Ðông Nam á cho tới tận Hawai, Nam Hoa Kỳ, Angola, Zaia, Kenya, Thái Lan, Niu Zeland và Nam Mỹ châu. Ở nước ta, cây cũng có trồng để lấy hạt (Khánh Hoà, thành phố Hồ Chí Minh).

Thành phần hoá học: Hạt khô chứa nước 10,8%, protid 19,9%, lipid 0,5%, glucid 64,4% xơ 7,8%, tro 4,3%. Hạt còn chứa ,- globulin, vitamin A1, B1, B2, calcium, phosphor, sắt.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, chua, tính bình; có tác dụng lợi thuỷ tiêu thũng, giải độc bài nung.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị thuỷ thũng đầy trướng, sưng phù chân tay, vàng da đái đỏ, phong thấp tê đau, mụn nhọt lở ngứa, đau dạ dày - ruột, tả, lỵ. Liều dùng 20-40g, dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài giã nát đắp hoặc tán bột trộn giấm đắp, không kể liều lượng.

Ðơn thuốc:

1. Chữa bệnh lậu đái buốt ra máu: Ðậu đỏ 30g, sao qua tán nhỏ, chia uống mỗi lần 7-8g, với 1 củ hành nướng qua, nghiền với rượu.

2. Chữa trẻ chậm biết nói 5 tuổi mà chưa nói được: Ðậu đỏ, tán nhỏ hoà với rượu bôi vào dưới lưỡi hàng ngày.

3. Chữa thấp nhiệt sinh lở và sưng chân: Ðậu đỏ 20, Núc nắc, Ngưu tất, Kim ngân hoa, Bồ công anh, Ðơn đỏ, đều 12g, sắc uống.

4. Chữa đơn độc, mụn nhọt mới phát, sưng nóng đỏ đau: Bột Ðậu đỏ sú với nước đắp, thay hàng ngày.

5. Chữ phù thũng, da căng, táo bón, khát nước: Ðậu đỏ 30g, Cỏ may (cả rễ) 30g, Cà gai (cả quả chín đỏ to bằng hạt ngô) 30g, dây Bòng bong 30g; các vị cắt nhỏ sao qua; đổ nước ngập thuốc, sắc lấy 250ml, chia 2-3 lần uống trong ngày.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Ðậu đỏ. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Ðậu đỏ, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Ðậu đỏ || Cây Ðậu đỏ || Vigna angularis || Tác dụng của cây Ðậu đỏ || Tìm hiểu về cây Ðậu đỏ || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo