Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Ðắng cay - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Ðắng cay. Zanthoxylum planispinum Sieb, et Zuce, - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Ðắng cay. Tên khoa học: Zanthoxylum planispinum Sieb, et Zuce, (Nguồn ảnh: Internet)


Ðắng cay

Ðắng cay, Sẻn gai - Zanthoxylum planispinum Sieb, et Zuce, (Z. alatum, Roxb, var. planispinum Rehd, et Wils.), thuộc họ Cam - Rutaceae.

Mô tả: Cây nhỡ cao tới 4m, phân nhánh nhiều, có cành dài và thõng xuống, hoàn toàn nhẵn. Cành có gai dẹp, thẳng hay gần thẳng. Lá kép lông chim, mọc so le, gồm 3-5 lá chét không cuống, phần giữa của cuống chung có cánh, những lá chót trên lớn hơn, các lá bên không cân ở gốc; tuyến nhỏ, màu đen ở dưới, không trong suốt, với ít tuyến lớn trong. Cụm hoa chùm thưa ở nách lá, hoa màu trắng lục. Quả nang, có một hạch, mở, to 5mm, màu đỏ nâu, có những tuyến thơm, lồi lõm những u; vỏ quả ngoài dễ tách khỏi vỏ quả trong. Hạt đơn độc, hình cầu màu đen nhánh. Hoa tháng 5-6, quả tháng 8-9.

Bộ phận dùng: Quả - Fructus Zanthoxyli Planispini; thường gọi là Trúc diệp tiêu

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Himalaya, trung và nam Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin. Ở nước ta, cây mọc ở vùng cao của Lào Cai, Cao Bằng. Cũng được trồng bằng hạt vào mùa xuân. Thu hái quả vào mùa thu, phơi khô.

Thành phần hoá học: Quả chứa 1,5%, tinh dầu. Vỏ chứa 1 chất đắng kết tinh tương tự Berberin, một chất dầu bay hơi và nhựa; còn có dictamnine. Lá chứa tinh dầu, các chất carbonyl như Men-nonyl ketone. Chưng cất phân đoạn ceton tự do có linalyl-acetat, sesquiterpen hydrocarbon và tricosane.

Tính vị, tác dụng: Quả có vị cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng tán hàn, giảm đau, trừ giun. Cành và gai có tác dụng làm thông hơi, giúp tiêu hoá.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả và hạt dùng làm thuốc trị sốt, chữa đau bụng nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy, phong thấp đau nhức, mẩn ngứa, ho ra đờm lỏng. Dùng quả và hạt ngâm rượu uống, hoặc dùng liều 4-8g sắc uống. Quả còn dùng nhai ngậm chữa đau răng.

Ðơn thuốc:

1. Chữa đau bụng lạnh dạ, thổ tả: Hạt Ðắng cay 8g, sao, tán nhỏ, uống với nước nóng.

2. Ðau bụng giun: Hạt Ðắng cay 8g, Ô mai 12g, sắc uống.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Ðắng cay. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Ðắng cay, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Ðắng cay || Cây Ðắng cay || Zanthoxylum planispinum Sieb, et Zuce, || Tác dụng của cây Ðắng cay || Tìm hiểu về cây Ðắng cay || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo