Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Cỏ the - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Cỏ the. Centipeda minima - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Cỏ the. Tên khoa học: Centipeda minima (Nguồn ảnh: Internet)


Cỏ the

Cỏ the, Cóc mẩn, Cóc ngồi, Cây thuốc mộng - Centipeda minima (L.) A. Br. et Aschers., thuộc họ Cúc -Asteraceae.

Mô tả: Cây thảo chỉ mọc hằng năm, cao 5-20cm; cành hoa sát mặt đất. Ngọn có lông màu trắng nhạt. Lá nhỏ, mọc so le, khía 1-2 răng ở mỗi bên mép. Hoa hình đầu màu vàng nhạt, mọc ở ngọn  244 hay ở bên, đối diện với một lá rất bé. Trong đó có 5 dãy hoa cái ở phía ngoài, ở giữa là hoa lưỡng tính hình ống. Quả bế, các quả phía ngoài hình 4 cạnh, và quả phía trên dẹp, tất cả đều có lông. Cây ra hoa từ cuối mùa xuân đến mùa hạ.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Centipedae Minimae.

Nơi sống và thu hái: Cây của vùng Ðông Dương, thường mọc hoang ở ruộng ẩm hay khô, phổ biến sau vụ gặt, ưu thế vào tháng giêng. Thu hái toàn cây vào mùa khô, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô hoặc sấy khô.

Thành phần hoá học: Thân lá bóp ra có mùi hôi do cây có tinh dầu và một chất màu nâu nhạt hay vàng nhạt có vị đắng, ít tan trong nước lã, tan nhiều trong nước nóng, rất tan trong cồn. Người ta đã xác định được trong cây có tarasterol, taraxasteryl acetat và arnidiol.

Tính vị, tác dụng: Cỏ the có vị cay, mùi hắc, tính ấm; có tác dụng thông khiếu, tán thấp, khu phong, tiêu thũng, tiêu viêm, tiêu sưng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được chỉ định dùng chữa:

1. Viêm họng cấp và mạn, viêm mũi dị ứng;

2. Viêm phế quản mạn tính, ho gà;

3. Bệnh giun đũa, bệnh lỵ amíp, bệnh sốt rét;

4. Chấn thương, tạng khớp;

5. Ðau mắt đỏ sưng, đau màng mộng mắt, viêm mắt có mủ;

6. Ðau dạ dày, ỉa chảy, nôn mửa.

Dùng ngoài trị rắn cắn, viêm mủ da, viêm da thần kinh, chai chân và đắp bó gãy xương. Liều dùng 3-9g, dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài không kể liều lượng, giã cây tươi đắp ngoài.

Ðơn thuốc:

1. Viêm mũi, nghẹt mũi; dùng Cỏ the, hoa Mộc lan (chồi hoa) mỗi vị 6g. Ké đầu ngựa (quả) 10g, sắc nước uống.

Dùng ngoài, nghiền riêng Cỏ the hoặc lẫn với Tế tân và Bạch chỉ và đặt mỗi lần một ít vào trong mũi.

2. Mẩn ngứa eczema dùng Cỏ the (2 phần), Ðậu xanh (1 phần) muối (vài hạt); cả ba thứ giã nhỏ đắp lên chỗ mẩn ngứa đã rửa sạch.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Cỏ the. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Cỏ the, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Cỏ the || Cây Cỏ the || Centipeda minima || Tác dụng của cây Cỏ the || Tìm hiểu về cây Cỏ the || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo