Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Xích đồng - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Xích đồng. Clerodendrum japonicum - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Xích đồng. Tên khoa học: Clerodendrum japonicum (Nguồn ảnh: Internet)


Xích đồng

Xích đồng, Mò đỏ - Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet (Volkameria japonica Thunb., C. kaempferi(Jacq.) Sieb. ex Hassk.), thuộc họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae.

Mô tả: Cây bụi cao 2m; cành vuông, có rãnh, có lông mịn, mắt có lằn lông nối liền hai cuống. Lá có phiến hình tim, to 30cm, không lông, mép có răng nhỏ, cuống dài 5-20cm. Chùy hoa ở ngọn các nhánh, cao 45cm, đỏ chói hay hồng, dài 8mm; ống tràng cao 1,5cm, thùy tràng 5mm. Quả hạch cứng lam đen, to 12mm, trên đài đồng trưởng to 3,5cm. Ra hoa tháng 6-7.

Bộ phận dùng: Hoa, rễ và lá - Flos, Radix et Folium Clerodendri Japonici; ở Trung Quốc, thường có tên là Sanh đồng hay Hà bao hoa.

Nơi sống và thu hái: Loài Phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Malaixia và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở Sơn La, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình, Vĩnh Phú, Hà Tây, Hà Nội, Hải Hưng, Nam Hà, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam - Ðà Nẵng. Cũng được trồng làm thuốc. Thu hái rễ và lá quanh năm; rễ rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô dùng.

Tính vị, tác dụng: Cụm hoa có vị ngọt, tính ấm không độc; có tác dụng bổ huyết. Rễ có vị nhạt hơi ngọt, tính bình, không độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khư phong thấp, thanh can phế, lợi tiểu, tiêu viêm, tán ứ. Lá có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cây được dùng chữa khí hư, viêm tử cung, kinh nguyệt không đều, vàng da, mụn lở, huyết áp cao, khớp xương đau nhức, đau lưng. Ngày dùng 15-20g, sắc hoặc nấu cao uống. Lá tươi giã đắp hoặc ép lấy nước rửa vết thương, bỏng, mụn lở.

Ở Trung Quốc, cụm hoa được dùng trị xích, bạch đới, trĩ, sán khí và mất ngủ; rễ được dùng trị phong thấp đau nhức xương, đau lưng, đòn ngã tổn thương, lao phổi kèm theo ho, khái huyết, trĩ xuất huyết, lỵ.

Liều dùng cụm hoa 30-90g, rễ 30-60g, dạng thuốc sắc.

Lá được dùng ngoài trị mụn nhọt và viêm mủ da.

Dùng ngoài giã lá tươi đắp vào chỗ đau.

Ðơn thuốc:

1. Trĩ xuất huyết: Dùng rễ Xích đồng hoặc hoa 60g, nấu với thịt ăn.

2. Mụn nhọt ở nách: Giã lá tươi thêm mật ong rồi đắp vào chỗ đau.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Xích đồng. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Xích đồng, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Xích đồng || Cây Xích đồng || Clerodendrum japonicum || Tác dụng của cây Xích đồng || Tìm hiểu về cây Xích đồng || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo