Cây Vừng cỏ. Tên khoa học: Centranthera cochinchinensis (Nguồn ảnh: Internet)
Vừng cỏ, Tâm hùng - Centranthera cochinchinensis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa mõm sói - Scrophulariaceae.
Mô tả: Cây thảo bán ký sinh sống hằng năm cao (15) 30-60cm; thân đơn hay có nhánh, có lông phún. Lá có phiến hẹp dài, dài 1-5cm, rộng 0,5cm, nhám vì có lông gốc phù. Bông ở ngọn thân; hoa gần như không cuống; lá bắc 2, cao 2-4mm; đài hình mo, dài 10-15mm, nhám; tràng gần như đều, dài 3- 4cm, đỏ điều ở mặt ngoài, vàng hay trắng ở trong, hoặc có ống vàng hay trắng, tai đỏ điều, nhị không thò. Quả nang xoan, to 8x4mm. Hoa tháng 1.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Centrantherae Cochinchinensis; ở Trung Quốc thường có tên là Hồ ma thảo.
Nơi sống và thu hái: Loài của Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, châu Ðại dương. Ở nước ta, cây mọc trên các trảng, nơi ẩm lầy, rừng thưa từ vùng thấp đến độ cao 1200m, từ Hòa Bình qua Thừa Thiên - Huế tới Sông Bé.
Tính vị, tác dụng: Vị chua, hơi tê tê, tính ấm; có tác dụng tiêu thũng tán ứ, cầm máu, giảm đau.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc) người ta dùng toàn cây chữa khạc ra máu, thổ huyết, đòn ngã nội thương ứ huyết, viêm khớp do phong thấp.
Ở Quảng Tây, người ta còn dùng trị trẻ em cam tích.
Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh
Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Vừng cỏ. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.
Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.
Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Vừng cỏ, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.
Từ Khóa:
Vừng cỏ || Cây Vừng cỏ || Centranthera cochinchinensis || Tác dụng của cây Vừng cỏ || Tìm hiểu về cây Vừng cỏ || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu
Copyright © 2018. Designed by Nvton. All rights reseved