Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Vang - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Vang. Caesalpinia sappan L. - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Vang. Tên khoa học: Caesalpinia sappan L. (Nguồn ảnh: Internet)


Vang

Vang, Tô mộc - Caesalpinia sappan L., thuộc họ Ðậu - Fabaceae.

Mô tả: Cây gỗ cao 7-10m, thân có gai. Cành có gai hình nón ngắn. Lá rộng, kép 2 lần lông chim; cuống lá mang 9 đôi cuống lá phụ, mỗi đôi đó lại mang 12 đôi lá chét hoặc hơn, có gân chính chéo, lá kèm biến đổi thành gai hình nón. Hoa mọc thành chùy rộng ở ngọn, gồm nhiều chùm có lông màu gỉ sắt. Quả hóa gỗ, có sừng ở đầu, chứa 4 hạt dẹt. Hoa tháng 4-6 quả tháng 7-9 .

Bộ phận dùng: Gỗ - Lignum Sappan, thường gọi là Tô mộc.

Nơi sống và thu hái: Loài của phân vùng Ấn Độ, Malaixia mọc hoang trên các nương rẫy, rừng thưa ở nhiều nơi; cũng được trồng nhiều để làm thuốc. Cây dễ trồng bằng hạt. Người ta thường thu hái gỗ vào mùa thu - đông chủ yếu lấy lõi gỗ chẻ nhỏ, phơi khô hay sấy khô.

Thành phần hóa học: Trong gỗ Vang có tanin, acid gallic, sappanin, brasilin, tinh dầu. Có tới 2% brasilin, đó là một hợp chất màu vàng nhuộm đỏ carmin trong môi trường kiềm, oxy hóa thành brasilein màu đỏ sẫm. Trong tinh dầu có -l-phellandrene, ocimene.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính bình, có tác dụng hành huyết, phá ứ, tiêu thũng, chỉ thống.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị ỉa chảy, lỵ, chấn thương ứ huyết, kinh nguyệt bế, sản hậu ứ huyết, bụng trướng đau.

Dùng ngoài sắc rửa vết thương. Là loại thuốc cầm máu thích hợp dùng cho phụ nữ sau khi sinh máu ra quá nhiều và tử cung ra máu; còn dùng làm thuốc thanh huyết.

Liều dùng 6-16g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Có thể chế cao lỏng và hãm thuốc bôi ngoài hoặc rửa. Huyết hư không có trệ, không nên dùng.

Ở Trung Quốc, Tô mộc dùng trị nội thương tích trệ sưng đau, ngoại thương xuất huyết, phong thấp đòn ngã, bế kinh, sản hậu ứ huyết đau bụng, lỵ, cũng dùng phá thương phong, ung thũng.

Ở Thái Lan, Tô mộc được dùng làm thuốc bổ huyết, dùng trị bệnh về phổi, làm long đờm, điều kinh. Cũng được dùng làm thuốc nhuộm đỏ và nhuộm màu thực phẩm.

Ðơn thuốc: Chữa đau bụng kinh: Tô mộc 12g, phối hợp với rễ Bưởi bung, rễ Bướm bạc đều 12g, rễ Thiên niên kiện, rễ Sim rừng đều 8g, sắc uống.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Vang. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Vang, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Vang || Cây Vang || Caesalpinia sappan L. || Tác dụng của cây Vang || Tìm hiểu về cây Vang || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo