Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Trám đen - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Trám đen. Canarium tramdenanum Dai et Yakovl. - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Trám đen. Tên khoa học: Canarium tramdenanum Dai et Yakovl. (Nguồn ảnh: Internet)


Trám đen

Trám đen, Trám chim - Canarium tramdenanum Dai et Yakovl. (C. nigrum (Lour.) Engl., C. pimela Koenig), thuộc họ Trám - Burseraceae.

Mô tả: Cây gỗ cao 10m hay hơn. Cành nằm ngang. Lá kép lông chim lẻ, dài 15cm, có 4 đôi lá chét, cuống dai, mặt trên sáng, mặt dưới sẫm không lông; 8-10 cặp gân phụ. Hoa màu trắng vàng, mọc thành chuỳ, trục cuống có những lá bắc con hình vẩy dài hơn đài nhiều. 3 cánh hoa dài 4mm. 6 nhị có chỉ nhị đính ở gốc. Quả hạch màu tím, thuôn, cao 3-4cm, chia 3 ô. Ra hoa tháng 5, có quả tháng 9-12.

Bộ phận dùng: Quả, rễ, lá - Fructus, Radix et Folium Canarii Tramdenani.

Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang trong rừng nửa rụng lá dưới 500m ở Bắc và Trung bộ trên đất ẩm hoặc hơi khô; cũng được trồng quanh các làng ở vùng trung du.

Thành phần hoá học: Cây chứa nhựa dầu là những khối mềm màu trắng vàng, về hình dạng và cấu trúc hơi giống sáp ong, mùi mạnh, vị cay và thơm; nhựa dầu chứa tinh dầu và nhựa.

Tính vị, tác dụng: Quả có vị chua ngọt, bùi, béo, tính ấm; có tác dụng sinh tân dịch, giải khát, thanh giọng, giải độc rượu, cá. Rễ có vị ngọt, tính bình; có tác dụng thư cân hoạt lạc, khư phong khu thấp. Lá có vị hơi đắng, hơi chát, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả dùng giải độc cá chữa ăn nhầm cá nóc có độc, ăn phải cá thối, hóc xương cá; lấy quả Trám giã vắt lấy nước uống hoặc sắc uống.

Dùng ngoài chữa nứt nẻ da   do khô lạnh lở ngứa nhất là lở miệng không há ra được và trị sâu răng; dùng quả và hạt trám đốt, tán nhỏ bôi.

Rễ dùng trị phong thấp đau lưng gối tê liệt cử động. Lá trị cảm mạo, viêm đường hô hấp trên, viêm phổi, sang thũng ghẻ lở.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta còn dùng rễ trị đau dạ dày, bỏng lửa; lá dùng trị xuất huyết tử cung, ban độc; quả dùng trị nội thương xuất huyết, ho; vỏ rễ dùng trị nội thương thổ huyết.

Ðơn thuốc:

1. Nứt nẻ da do khô lạnh: Hạt Trám đốt, tán nhỏ, hoà dầu vừng bôi.

2. Sâu răng: Quả Trám đốt cháy tán nhỏ, trộn với một ít Xạ hương, bôi, xỉa răng (Nam dược thần hiệu).

3. Chữa môi chụm lại, không hé ra được hoặc bị lở đau không ăn được. Dùng quả Trám đốt thành tro, tán nhỏ, trộn với mỡ lợn bôi. (Nam dược thần hiệu).

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Trám đen. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Trám đen, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Trám đen || Cây Trám đen || Canarium tramdenanum Dai et Yakovl. || Tác dụng của cây Trám đen || Tìm hiểu về cây Trám đen || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo