Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Rau om - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Rau om. Limnophila aromatica - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Rau om. Tên khoa học: Limnophila aromatica (Nguồn ảnh: Internet)


Rau om

Rau om hay Ngò om - Limnophila aromatica (Lam) Merr (Ambulia aromatica Lam) thuộc họ Hoa mõm sói -Scrophulariaceae.

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm cao 15-30cm, thân mập giòn, rỗng ruột, có nhiều lông. Lá đơn, không cuống, có lông, mọc đối hoặc mọc vòng 3-5, lá mép lá hơi có răng cưa thưa, mặt dưới lá có nhiều đốm tuyến màu xanh. Hoa thường mọc đơn độc ở nách lá, không đều, cuống dài 1,5cm. Ðài hình chuông, chia 5 răng, dài 4-5mm. Tràng dài gấp đôi đài, chia 2 môi, cánh hoa màu tím nhạt. Nhị 4, chỉ nhị ngắn. Vòi nhuỵ nhẵn, đầu nhuỵ chẻ đôi. Quả nang hình trứng, không lông, nằm trong đài, chứa nhiều hạt.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Limnophilae Aromaticae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Ðộ, Xri Lanca, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Inđônêxia, Philippin, Bắc úc, Niu Ghinê và Micronêdi. Ở nước ta cây mọc hoang ở ao, rạch, mương và cũng được trồng làm gia vị. Thu hái toàn cây quanh năm, rửa sạch, cắt từng đoạn, dùng tươi 886 hay phơi khô dùng dần.

Thành phần hoá học: Rau om chứa tinh dầu, flavonoid, tanin.

Tính vị, tác dụng: Vị cay, hơi chát, tính mát, mùi thơm có tác dụng thanh nhiệt chỉ khái, giải độc, tiêu thũng. Rễ có tác dụng làm dãn cơ phủ tạng như ruột, thận, do đó mất các cơn đau bụng. Nó còn làm dãn mạch, tăng lực thận, tăng lượng nước tiểu, tạo thuận lợi cho việc tống sỏi ra ngoài.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị:

1. Cảm, ho gà;

2. Sỏi đái ra máu;

3. Rắn độc cắn;

4. Ðinh nhọt và viêm mủ nhiễm trùng ecepet mảng tròn, ngứa sần.

Ở Quảng Ðông (Trung Quốc) còn dùng trị đòn ngã dùng 15-30g, dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài lấy cây tươi đắp.

Người có thai không dùng.

Ðơn thuốc:

1. Cảm lạnh: Rau om 15-30g sắc uống.

2. Rắn độc cắn: Rau om 15g xuyên tâm liên 25g, giã thêm ít rượu nếp, vắt nước uống còn bã dùng đắp vết thương.

3. Nhiễm trùng ecpet mảng tròn: ép dịch lá rau ôm hoặc nấu nước để rửa.

4. Sỏi thận: 20-30g cây tươi giã ra, thêm nước uống, dùng cây khô với liều ít hơn, sắc nước uống.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Rau om. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Rau om, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Rau om || Cây Rau om || Limnophila aromatica || Tác dụng của cây Rau om || Tìm hiểu về cây Rau om || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo