Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Đơn đỏ - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Đơn đỏ. Ixora coccinea L. - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Đơn đỏ. Tên khoa học: Ixora coccinea L. (Nguồn ảnh: Internet)


Đơn đỏ

Đơn đỏ, Mẫu đơn, Trang son, Bông trang đỏ - Ixora coccinea L., thuộc họ Cà phê - Rubiaceae.

Mô tả: Cây nhỏ hoàn toàn nhẵn, trừ các trục hoa và lá đài. Lá hình trái xoan bầu dục hay thuôn, tù hay có mũi nhọn, nhọn sắc ở đỉnh, tròn, hình tim hay rất ít khi có góc ở gốc, màu nâu sáng trên cả hai mặt, dai, không cuống hay gần như không cuống, dài 5-10cm, rộng 3-5cm. Hoa đỏ hồng thành xim ở ngọn với trục ngắn, có đốt, phân cành, tạo thành ngù đặc. Quả có 2 ô, đen, cao 5-6mm, rộng 6-7mm. Hạt 1 trong mỗi ô, lồi ở lưng, lõm ở bụng, cao 4-5mm, rộng 3-4mm. Mùa hoa tháng 5-10.

Bộ phận dùng: Rễ lá và hoa - Radix, Folium et Flos Ixorae

Nơi sống và thu hái: Loài cây của phân vùng Ấn Độ, Malaixia. Ởnước ta, cây mọc hoang phổ biến ở các đồi khô, chua vùng trung du, thường mọc xen với các loại sim mua. Cũng được trồng làm cảnh ở các vườn gia đình. Có thể trồng bằng cành hoặc bằng hạt. Thu hái rễ, lá quanh năm, thường dùng tươi hay phơi khô dùng dần. Hoa thu hái vào tháng 5-10. 414

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hành khí giảm đau, hoạt huyết tán ứ. Ở Ấn Độ, người ta dùng như thuốc làm dịu, làm săn da, lợi tiểu, kháng sinh.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ta thường dùng rễ làm thuốc hãm uống để lọc trong nước tiểu trong chứng đái đục. Ở Trung Quốc, thường dùng rễ, lá trị:

1. Cảm sốt, nhức đầu;

2. Phong thấp đau nhức;

3. Kinh nguyệt không đều, đau bụng do tích huyết;

4. Kiết lỵ;

5. Huyết nhiệt mụn nhọt lở ngứa;

6. Đái đục ra máu.

Liều dùng 6-12g rễ, 20-30g lá. ỞẤn Độ, rễ được dùng trị sốt, lậu, ăn kém ngon, ỉa chảy và kiết lỵ; còn được dùng trị chỗ đau và loét mạn tính. Lá cũng được dùng trị lỵ, khí hư. Hoa được dùng trị lỵ, khí hư, thống kinh, ho ra máu và viêm phế quản xuất huyết. Người ta còn dùng nước sắc hoa hay vỏ cây để rửa mắt đau, vết thương và loét.

Đơn thuốc:

1. Chữa mẩn ngứa: Đơn đỏ 25g, dùng riêng hay phối hợp với Đơn tướng quân. Ké đầu ngựa, Mã đề, mỗi vị 15g, sắc uống.

2. Kiết lỵ: Rễ tươi Đơn đỏ 120g ngâm trong 47g rượu trong 15 ngày, chiết ra uống hàng ngày.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Đơn đỏ. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Đơn đỏ, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Đơn đỏ || Cây Đơn đỏ || Ixora coccinea L. || Tác dụng của cây Đơn đỏ || Tìm hiểu về cây Đơn đỏ || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo