Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Dây xanh lông - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Dây xanh lông. Cocculus sarmentosus - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Dây xanh lông. Tên khoa học: Cocculus sarmentosus (Nguồn ảnh: Internet)


Dây xanh lông

Dây xanh lông, Dây một, Dây Cót ken, Dây sâm, Dây hoàng thanh - Cocculus sarmentosus (Lour) Diels, thuộc họ Tiết dê - Menispermaceae.

Mô tả: Dây leo, cành nhỏ; toàn cây có lông. Lá mọc so le, hình trứng thuôn, dài 3-9cm, rộng 1,3-6cm; gốc tròn, đầu tù và nhỏ hẹp, 3 gân chính nổi rõ, mép nguyên; cuống lá dài 0,3-1cm. Hoa rất nhỏ, màu vàng, tập họp thành chùm dài 2-5cm ở nách lá; chùm hoa mọc ở đầu cành thì dài hơn. Quả hạch tròn hơi dẹt, khi chín màu đen lam.

Bộ phận dùng: Rễ- Radix Cocculi Sarmentosi; ở Trung Quốc, người ta gọi là Kim toả chuỷ hay Mao mộc phòng kỷ. Rễ dài, hình trụ tròn, vỏ màu đen, cắt ngang ra thì thấy có tia thớ như nan hoa xe đạp. Thân cây cũng được dùng.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở vùng núi các tỉnh Hà Tây (Ba Vì), Ninh Bình (Chợ Gành). Quảng Ninh (Tiên Yên, Móng Cái) cho tới Lâm Đồng. Cũng phân bố ở Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản. Thu hái thân và rễ quanh năm, rễ mang về, rửa sạch, thái lát và phơi khô.

Thành phần hoá học: Cây chứa thunbergin và mufangchin.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, khư phong trừ thấp.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Rễ dùng chữa

1. Sưng hầu họng;

2. Thận viêm thuỷ thũng, sỏi niệu đạo, niệu đạo viêm nhiễm;

3. Đau dây thần kinh hông, chấn thương đau nhức.

Liều dùng 12- 20g, sắc uống, thường phối hợp với các vị thuốc khác.

Còn dùng trị rắn độc cắn, nhọt độc, có thể dùng nấu nước uống trong và lấy rễ tươi giã đắp ngoài. Thân dùng làm thuốc lợi tiểu và làm giảm sưng đau chân.

Đơn thuốc:

1. Chữa phong thấp, khớp xương đau nhức, chân gối sưng phù, đau thần kinh hông, hay lao động đi đứng nhiều xuống máu sưng chân: Dây xanh lông 20g, Kê huyết đằng, Ngưu tất, Mộc thông, Tỳ giải, đều 12g; Đơn gối hạc, Thiên niên kiện, đều 8g; sắc uống.

2. Sỏi bàng quang, viêm thận cấp phù thũng, đái ra máu: Dây xanh lông, Huyết dụ, Mã đề, Mộc thông, Cỏ xước, rễ Cỏ tranh, mỗi vị 20g, sắc với bột Hoạt thạch 24g, chia làm 3 lần uống.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Dây xanh lông. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Dây xanh lông, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Dây xanh lông || Cây Dây xanh lông || Cocculus sarmentosus || Tác dụng của cây Dây xanh lông || Tìm hiểu về cây Dây xanh lông || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo