Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Dây hoàng liên - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Dây hoàng liên. Arcangelisia flava - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Dây hoàng liên. Tên khoa học: Arcangelisia flava (Nguồn ảnh: Internet)


Dây hoàng liên

Dây hoàng liên - Arcangelisia flava (L.) Merr., thuộc họ Tiết dê - Menispermaceae.

Mô tả: Dây leo to, gỗ vàng tươi, mủ vàng, nhánh non không lông, đen, cũng như cuống lá. Lá có phiến lớn dài 10-25cm, rộng 45-49cm, dai cứng, không lông, gốc tròn hay hình tim; gân từ gốc 5;  315 cuống 3-15cm, phình 2 đầu. Chuỳ hoa dài 10-15cm; hoa đơn tính, nhỏ. Quả xoan, dài 2-3cm, màu vàng.

Bộ phận dùng: Dây và rễ - Caulis et Radix Arcangelisiae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Thái Lan, Việt Nam và Nam Trung Quốc. Ở nước ta, chỉ thấy mọc ở vùng thấp tỉnh Đồng Nai. Thu hái quanh năm, rửa sạch, thái lát, phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính bình, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Thái Lan, gỗ cây dùng lợi tiêu hoá, bổ huyết, làm thuốc điều kinh và trừ ỉa chảy. Rễ được dùng làm thuốc nhuận tràng. Ở Trung Quốc, cây Cổ sơn long -Arcangelisia loureiri (Pierre) Diels, cũng được dùng trị

1. Viêm ruột, lỵ;

2. Sưng amygdal, viêm khí quản;

3. Ghẻ lở;

4. Sốt rét. Liều dùng 20-40g, sắc nước uống.

Dùng ngoài nấu nước rửa chữa mẩn ngứa, mụn nhọt lở ngứa, nấm ở chân. Dây hồ cầu Dây hồ cầu - Cocculus laurifolius DC., thuộc họ Tiết dê - Menispermaceae.

Mô tả: Bụi đứng cao đến 6m; nhánh yếu không lông. Lá có phiến thon nhọn hai đầu, dài 7- 11cm, rộng 3,5-5cm, không lông, 3 gân chính; cuống 3 -10mm. Chuỳ hoa ở nách những lá ở ngọn. Hoa vàng, không lông, 6 lá đài, 6 cánh hoa; hoa đực có 6 nhị; hoa cái có 6 nhị lép, 3 lá noãn. Quả hạch tròn, dẹp dẹp, to 5mm. Hoa tháng 5, quả tháng 9.

Bộ phận dùng: Rễ - Radix Cocculi Laurifolii.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở vùng núi đồng bằng đến núi cao 1500m, gặp ở Ninh Bình, Hoà Bình, Khánh Hoà, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Còn phân bố ở nhiều nước châu Á: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Thái Lan, Malaixia.

Thành phần hoá học: Vỏ và lá chứa alcaloid độc có nhân isoquinoleic, gọi là coclaurin (C17H19O3N). Rễ chứa một alcaloid không phenolic; cũng đã tách được magnoflorine.

Tính vị, tác dụng: Có độc; có tác dụng thuận khí, khai uất, tán hàn, giảm đau. Coclaurin và các alcaloid trong vỏ, lá có tác dụng như chất curarơ, làm bại các nhánh thần kinh trong cơ và làm giảm lượng máu của động vật thí nghiệm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cũng dùng rễ làm thuốc trị khí nghịch, đau ngực bụng, ăn lâu không tiêu, bệnh sa do lạnh (hàn sán), cước khí, đi đái nhiều lần và liên tiếp, khí hư. Ở bán đảo Malaixia, những người ở vùng rừng núi thường dùng làm thuốc độc, tẩm độc các mũi tên bắn và lao.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Dây hoàng liên. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Dây hoàng liên, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Dây hoàng liên || Cây Dây hoàng liên || Arcangelisia flava || Tác dụng của cây Dây hoàng liên || Tìm hiểu về cây Dây hoàng liên || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo