Cây Thủy ma lá khiên. Tên khoa học: Pilea peltata Hance (Nguồn ảnh: Internet)
Thủy ma lá khiên, Nan ông - Pilea peltata Hance, thuộc họ Gai - Urticaceae.
Mô tả: Cây thảo cao 40-50cm, to 7mm, không lông, có ít nhánh. Lá có phiến hình khiên, cuống dính cách mép 6-8mm; gân gốc 3; mép có răng to, tròn; cuống dài bằng phiến. Hoa đực chụm lại 2-3mm, trên cụm hoa chia 2-3 nhánh; hoa cái hợp thành chuỳ. Ra hoa tháng 12
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Pileae Peltatae.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trên mùn đá vôi vùng núi Quảng Ninh, Ninh Bình và Thanh Hoá. 1126
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Quảng Tây (Trung Quốc), cây dùng trị gẫy xương, lao phổi, thổ huyết, nhọt phổi; dùng ngoài trị sang dương thũng độc, đòn ngã. Lá được dùng trị cam tích.
Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh
Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Thủy ma lá khiên. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.
Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.
Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Thủy ma lá khiên, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.
Từ Khóa:
Thủy ma lá khiên || Cây Thủy ma lá khiên || Pilea peltata Hance || Tác dụng của cây Thủy ma lá khiên || Tìm hiểu về cây Thủy ma lá khiên || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu
Copyright © 2018. Designed by Nvton. All rights reseved