Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Thanh ngưu đảm - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Thanh ngưu đảm. Tinospora sagittata - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Thanh ngưu đảm. Tên khoa học: Tinospora sagittata (Nguồn ảnh: Internet)


Thanh ngưu đảm

Thanh ngưu đảm, Sơn từ cô - Tinospora sagittata (Oliv.) Gagnep., thuộc họ Tiết dê – Menisper-maceae.

Mô tả: Dây leo dài 2-4m, thân mảnh, lóng dài 10-20cm, không lông. Thân rễ thỉnh thoảng phình ra từng đốt như những củ tròn, thành chuỗi 5-7 củ màu vàng nhạt, ruột hơi trắng. Lá có phiến hình mác nhọn dài 10-15cm, rộng 2- 5-3cm, gốc có 2 tai lớn, thành hình chữ V, gân ở gốc 3, gân phụ 4-6 cặp, cuống 2-5cm. Hoa mọc thành chùm ở nách lá, dài đến 20cm; cuống đơn hay chia nhánh như chỉ, dài 1,5-2cm; hoa nhỏ, trăng trắng, cánh hoa nhỏ, ôm chỉ nhị. Quả hạch tròn to 8-10mm, màu đỏ. Mùa hoa: Tháng 3-5, mùa quả: tháng 8-10.

Bộ phận dùng: Rễ củ - Radix Tinosporae, thường gọi là Kim quả lãm. Lá và hoa cũng được dùng.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở miền núi, ở những vùng cao mát như Mường Khương (Lào Cai), Ba Vì (Hà Nội). Thu hái rễ củ quanh năm, chủ yếu vào mùa thu đông, rửa sạch, phơi hay sấy khô. Khi dùng thái miếng hoặc giã tươi đắp ngoài. Lá hái khi cần; hoa lấy vào tháng 4-5.

Thành phần hóa học: Trong rễ củ có các alcaloid (tinosporine, columbine) và palmatine.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng the, ngọt, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi yết, chỉ thống.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trừ mọi thứ độc: giun độc, rắn độc, chó dại cắn, trị phong đờm kinh giản, sau khi sinh xong máu xung vùng tâm nguy cấp, sinh khó, sót nhau.

Dùng ngoài, mài với giấm đắp đinh nhọt sưng tấy, yết hầu tràng nhạc và các loại mụn nhọt lở  1056 ác tính. Ở Trung Quốc, Thanh ngưu đảm dùng trị

1. Viêm họng cấp, viêm hạch hạnh nhân, viêm họng;

2. Viêm dạ dày, ruột cấp đau dạ dày, lỵ trực trùng;

3. Quai bị, viêm vú, ruột thừa;

4. Nhọt và viêm mủ da, lao hạch.

Dùng ngoài trị nọc độc của rắn, đòn ngã tổn thương. Theo Hải Thượng Lãn Ông (trong Vệ sinh yếu quyết): Dùng rễ Thanh ngưu đảm nhai nuốt hoặc giã vắt lấy nước cốt uống, chữa các loại ngộ độc và chống các bệnh dịch truyền nhiễm.

Đơn thuốc:

1. Chữa mặt tàn nhang xám đen: Dùng rễ tán bột, đêm xoa, sáng rửa sạch, làm nhiều lần.

2. Sưng chân răng viêm lợi: Dùng rễ nấu nước súc miệng rồi nhổ đi.

3. Nhọt ở vú và bộ phận sinh dục, miệng lở ứa máu: Dùng lá giã nhỏ, hoà với mật ong bôi.

4. Ðái ra máu, đái buốt: Dùng hoa Thanh ngưu đảm và hoa Sinh địa, mỗi vị 12g, sắc uống.

Ghi chú: Loài Kim quả lãm Tinospora capillipes Gagnep. cũng được sử dụng như trên.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Thanh ngưu đảm. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Thanh ngưu đảm, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Thanh ngưu đảm || Cây Thanh ngưu đảm || Tinospora sagittata || Tác dụng của cây Thanh ngưu đảm || Tìm hiểu về cây Thanh ngưu đảm || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo