Cây Rêu lá vẩy. Tên khoa học: Taxiphyllum taxiramenum (Nguồn ảnh: Internet)
Rêu lá vẩy, Lân diệp đài - Taxiphyllum taxiramenum (Mitt.) Fleisch., thuộc họ Rêu tro - Hypnaceae.
Mô tả: Rêu dẹt, màu lục tối, có thân cao 2-4cm, bò trên mặt đất, phân nhánh không theo quy tắc. Lá hình môi không đối xứng, khi khô thì căng ra, gân chính 2, rất ngắn hoặc biến mất; mép lá có răng. Tử nang thể hình trứng dài, màu nâu, trên cuống dài.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Taxiphylli.
Nơi sống và thu hái: Loài của Nhật Bản, Trung Quốc và các nước Ðông nam Á châu. Ở nước ta, cây mọc ở rừng Cúc Phương (Ninh Bình), thường bám trên đá.
Tính vị, tác dụng: Vị nhạt, tính mát; có tác dụng cầm máu, tiêu viêm.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị ngoại thương xuất huyết
Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh
Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Rêu lá vẩy. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.
Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.
Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Rêu lá vẩy, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.
Từ Khóa:
Rêu lá vẩy || Cây Rêu lá vẩy || Taxiphyllum taxiramenum || Tác dụng của cây Rêu lá vẩy || Tìm hiểu về cây Rêu lá vẩy || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu
Copyright © 2018. Designed by Nvton. All rights reseved