Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Ké hoa vàng - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Ké hoa vàng. Sida rhombifolia L. - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Ké hoa vàng. Tên khoa học: Sida rhombifolia L. (Nguồn ảnh: Internet)


Ké hoa vàng

Ké hoa vàng. Chổi đực, Ké đồng tiền - Sida rhombifolia L., thuộc họ Bông - Malvaceae.

Mô tả: Cây nửa bụi mọc đứng cao cỡ 1m. Thân và cành có lông hình sao.  541 Lá mọc so le, hình quả trám, mép khía răng tù, mặt dưới có lông hình sao. Hoa màu vàng mọc ở nách lá hoặc ở ngọn cành. Quả nang, có sừng nhọn, các mảnh có vỏ mỏng. Hạt có lông. Cây ra hoa từ tháng 9 đến tháng 12.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Sidae Rhombifoliae.

Nơi sống và thu hái: Loài cây liên nhiệt đới, mọc hoang dại ở các bãi cỏ, đường đi quanh các làng. Thu hái toàn cây vào mùa khô, rửa sạch, thái nhỏ, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

Thành phần hoá học: Lá chứa nhiều chất nhầy.

Tính vị, tác dụng: Lá tươi mềm và nhầy, có tính làm dịu. Toàn cây có vị ngọt dịu, hơi đắng, tính mát, không độc; có tác dụng tiêu viêm, tiêu sưng, làm tan máu ứ, lợi tiểu, giảm đau, làm ra mồ hôi nhẹ, giải cảm phong nhiệt.

Lương y Nguyễn An Cư cho biết nó có công dụng tiêu ban thoái nhiệt, hoá thực, khai uất, lợi phế khí, hạ đờm hỏa, tiêu ung, phá trệ, phát hàn, giải biểu.

Công dụng: Thường được chỉ định dùng trị

1. Cảm cúm, viêm amygdal; 2 Viêm ruột;

3. Vàng da, sốt rét;

4. Sỏi niệu đạo;

5. Đau dạ dày.

Ngày dùng 15-30g, dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài trị nhọt và viêm mủ da, viêm hạch bạch huyết cổ do lao, eczema. Giã cây tươi đắp ngoài hay nấu nước rửa. Có thể phối hợp với lá Cỏ xước.

Ở Ấn độ, lá giã ra dùng đắp tiêu sưng. Thân nhiều chất nhầy dùng làm thuốc dịu, dùng cả bên trong và bên ngoài. Rễ dùng trị tê thấp.

Ở Âu châu, toàn cây được dùng trị lao phổi và thấp khớp.

Đơn thuốc:

1. Viêm ruột lỵ: Dùng Ké hoa vàng, Mã đề, mỗi vị 30g, Nghể răm 15g, sắc uống.

2. Vàng da: Dùng Ké hoa vàng, Vẩy rồng, Hàm ếch, mỗi vị 30g sắc uống.

3. Viêm hạch bạch huyết do lao cổ: Dùng Ké hoa vàng 60g nấu với thịt với lượng gấp đôi rồi ăn. Cũng dùng lá tươi đắp ngoài.

4. Chữa sốt, đau lưng, tê thấp: Dùng toàn cây 30g sắc uống.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Ké hoa vàng. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Ké hoa vàng, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Ké hoa vàng || Cây Ké hoa vàng || Sida rhombifolia L. || Tác dụng của cây Ké hoa vàng || Tìm hiểu về cây Ké hoa vàng || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo