Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Húng giổi - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Húng giổi. Ocimum basilicum L. thuộc họ Hoa môi - - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Húng giổi. Tên khoa học: Ocimum basilicum L. thuộc họ Hoa môi - (Nguồn ảnh: Internet)


Húng giổi

Húng giổi, Húng quế hay É trắng - Ocimum basilicum L. thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae.

Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao tới 50-80cm, có mùi thơm đặc biệt. Cành vuông. Lá đơn, mọc đối, màu lục bóng, hơi khía răng ở mép. Hoa mọc thành chùm đơn, dài đến 20cm, gồm những vòng 5-6 hoa cách xa nhau. Hoa nhỏ, có tràng hoa màu trắng hay hồng, chia hai môi; môi dưới hơi tròn, còn môi trên chia thành 4 thuỳ đều nhau. Quả bế tư, rời nhau, mỗi quả chứa 1 hạt đen, bóng có vân mạng.

Bộ phận dùng: Toàn cây và hạt - Herba et Semen Ocimi.

Nơi sống và thu hái: Loài cỏ nhiệt đới, được trồng để lấy cành làm rau ăn sống như là gia vị  521 thơm, nhưng cũng được trồng để lấy hạt làm thạch. Có thể gieo hạt vào tháng 3 và trồng vào tháng 5. Thu hái vào mùa hè thu, rửa sạch và phơi khô.

Thành phần hóa học: Toàn cây chứa tinh dầu (0,02 – 0,08%) có hàm lượng cao nhất lúc cây đã ra hoa. Tinh dầu có mùi thơm của Sả và Chanh. Trong tinh dầu có linalol (60%), cineol, estragol melyl - chavicol (25-60-70%) và nhiều chất khác.

Tính vị, tác dụng: Cây có vị cay, tính nóng, mùi thơm dịu, có tác dụng kích thích sự hấp thụ, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, lương huyết, giảm đau. Quả có vị ngọt và cay, tính mát; kích thích thị lực. Hoa có tính chất lợi tiểu, bổ thần kinh.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cành lá được dùng trị:

1. sổ mũi, đau đầu;

2. đau dạ dày, đầy bụng;

3. kém tiêu hoá, viêm ruột, ỉa chảy;

4. kinh nguyệt không đều;

5. chấn thương bầm giập, thấp khớp, tạng khớp.

Dùng 10-15g, dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài trị rắn cắn và sâu bọ đốt, eczema, viêm da. Giã lá tươi để đắp ngoài hoặc nấu nước rửa. Quả dùng trị đau mắt, mờ đục giác mạc. Dùng 2,5-5g, dạng thuốc sắc. Hoa dùng tốt cho những người bị bệnh thần kinh, trẻ em ít ngủ, người lớn bị đau đầu, chóng mặt, đau bụng, viêm họng và ho, trẻ em ho gà. Cũng dùng tốt cho các chứng đau có nguồn gốc thần kinh hay dạ dày. Ngoài ra còn kích thích sự tiết sữa ở các bà mẹ mới đẻ thiếu sữa.

Đơn thuốc.

1. Chữa chứng bồn chồn, lo âu, đau đầu, ho, viêm họng: dùng 20-40 nhúm lá Húng giổi và hoa khô hãm trong 1 lít nước sôi. Ngày uống 2-3 ly.

2. Lợi sữa: sắc một nắm lá Húng giổi trong 1 lít nước, ngày dùng 2 ly.

3. Sổ mũi, khó tiêu, ỉa chảy: 15g cành lá Húng giổi sắc nước uống.

4. Chữa mẩn ngứa, dị ứng: Lá Húng giổi (cả hoa, quả, hạt càng tốt) giã nhỏ vắt lấy nước uống, còn bã đem xát lên chỗ đau.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Húng giổi. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Húng giổi, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Húng giổi || Cây Húng giổi || Ocimum basilicum L. thuộc họ Hoa môi - || Tác dụng của cây Húng giổi || Tìm hiểu về cây Húng giổi || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo