Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Chay Cúc phương - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Chay Cúc phương. Mit Petelot - Artocarpus petelotii Gagnep - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Chay Cúc phương. Tên khoa học: Mit Petelot - Artocarpus petelotii Gagnep (Nguồn ảnh: Internet)


Chay Cúc phương

Chay Cúc phương, Chay Petelot. Mit Petelot - Artocarpus petelotii Gagnep., thuộc họ Dâu tằm - Moraceae.

Mô tả: Cây gỗ cao 10-25m, đường kính 10-30m, có lông hoe. Lá có phiến hình ngọn giáo, gốc tù, chóp có mũi nhọn, dài 10-25cm, rộng 4-9cm, mặt dưới có lông ngắn; gân phụ 7-8 cặp, cuống dài 2cm, có lông ngắn; lá kèm 5cm, có lông, sớm rụng. Bông đực xoan, dài 3cm, có lông mịn. Bông cái có ở nách lá, hình trứng ngược, to 3 x 1,5cm, có lông. Quả phức, lúc non màu xanh, khi già màu vàng cam to bằng quả trứng vịt. Thịt quả màu hồng, có nhiều hạt nhỏ. Hoa tháng 4-5, quả tháng 7-8.

Bộ phận dùng: Quả, rễ - Fructus et Radix Artocarpi Petelotii.

Nơi sống và thu hái: Cây đặc hữu của Bắc Việt Nam, mọc ở Lào Cai, Nam Hà, Ninh Bình, Thanh Hoá.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Gỗ màu vàng nhạt, thớ mịn thường sử dụng đống đồ. Quả ăn ngon và thơm. Rễ dùng ăn trầu như Chay Bắc bộ. Chay lá bóng Chay lá bóng, Mít rễ khoai, Vỏ khoai - Artocarpus nitidus Tréc. subsp. lingnanensis (Merr.) Jarr. (A. lingnanensis Merr.), thuộc họ Dâu tằm - Moraceae.

Mô tả: Cây gỗ thường xanh, cao tới 15m, thân to 20cm, cành có lông. Lá có phiến bầu dục dài 7- 15cm, rộng 3-7cm, gân phụ 7-8 cặp, không lông ở cả hai mặt, mặt trên bóng, hơi ửng đen, cuống 1-1,5cm, lá kèm nhỏ 2mm. Dái đực không cuống, bao hoa tam giác. Quả không gai, có chai thấp, màu hung hung, trên cuống 4-5cm, nạc vàng hay đỏ hồng, hạt to 15x 12mm. Hoa tháng 4-5.

Bộ phận dùng: Quả và rễ - Fructus et Radix Artocarpi Nitidi.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan. Ở nước ta, cây mọc hoang trong rừng và đất khai hoang ở Khánh Hoà, Đồng Nai, cũng được trồng ở Hà  158 Nội, Hải Phòng. Thu hái rễ quanh năm; thu hái quả vào mùa thu. Rễ đào về rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô dùng.

Tính vị, tác dụng: Vị chua ngọt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, khai vị, thu liễm, chỉ huyết.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả ăn được, dùng ngâm với đường và dùng làm gia vị. Vỏ thân và rễ dùng ăn với trầu thay cho cau. Quả và rễ được sử dụng làm thuốc chữa:

1. Phổi nóng ho ra máu, thổ huyết, khạc ra máu, đau họng;

2. Thiếu nước chua trong dạ dày, không muốn ăn. Liều dùng 20-40g quả khô, 50-60g rễ khô, sắc nước uống.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Chay Cúc phương. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Chay Cúc phương, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Chay Cúc phương || Cây Chay Cúc phương || Mit Petelot - Artocarpus petelotii Gagnep || Tác dụng của cây Chay Cúc phương || Tìm hiểu về cây Chay Cúc phương || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo