Trà Hoa Thảo Mộc



Táo đỏ Tân Cương




Trà Hoa Hồng



Cây Bí đỏ - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Bí đỏ. Cucurbita maxima Duch ex Lam - Cây Thuốc Nam Quanh Ta

Cây Bí đỏ. Tên khoa học: Cucurbita maxima Duch ex Lam (Nguồn ảnh: Internet)


Bí rợ, Bầu rợ - Cucurbita maxima Duch ex Lam., thuộc họ Bầu bí - Cucurbitaceae.

Mô tả: Cây thảo lớn mọc hằng năm, phân nhánh nhiều, bò dài; thân dài 4-5m, có 5 cạnh, có lông cứng, giòn, trắng; tua cuốn chia nhiều nhánh. Lá đơn, mọc so le, dài đến 20cm, có cuống dài; phiến lá hình tim chia 5 thuỳ cạn và tròn, có lông mềm. Cây có hoa cùng gốc, hoa màu vàng nghệ, mùi thơm thơm; tràng hình chuông; nhị 3 có bao phấn dính nhau thành một, khối dài tới 2cm. Quả rất to, hình cầu, dẹp hai bên, lõm ở giữa, có thể nặng tới 50kg; thịt vàng; hạt trắng hay vàng vàng, dẹp, hơi có mép, dài 20-29mm.

Bộ phận dùng: Quả và hạt -Fructus et Semen Cucurbitae Maximae; thường gọi là Duẩn qua.

Nơi sống và thu hái: Cây của miền nhiệt đới châu Mỹ, được trồng nhiều khắp nước ta, cho năng suất cao 100-120 tấn/ha. Trồng bằng hạt vào tháng 5. Ðào hố sâu khoảng 50cm, cách nhau 3m, bón phân lót, phủ đất mịn và có nhiều mùn lên trên. Mỗi hốc bỏ 2-3 hạt. Khi cây có 2-3 lá chính thức thì cắt ngọn. Muốn có quả to, người ta thường chỉ giữ 2 hay 3 quả mỗi gốc và cắt phần ngọn ở trên quả cuối cùng.

Thành phần hoá học: Quả Bí đỏ chứa 88,3-87,2% nước, 1,40-1,33 protid, 0,5-0,43% lipid, 9,0- 9,33% chất chiết xuất không có nitrogen, 0,8-0,70% chất màng, 0,8-1,01% tro.

Thịt quả tươi chứa 2,81% đường tổng số mà 2,47% là đường giảm, 90,5mg N tổng số mà 38,6 N proteic và 51,9 N hoà tan. Quả chứa caroten và xauthophin còn có sắt, mangan, đồng kẽm, arsenic.

Hạt chứa các globulin. Trong 100g protein có glycololle 0,57, alanine 1,92 valin 0,26, leucin 7,32, cystin 0,23, acid aspartic 3,30, acid glutamic 12,35, tyrosin 3,07, phenylalanin 3,32, arginin 14,33, lysin 1,99, histidin 2,63, ammoniac arachilic, acid stearic, acid palmitic, acid olcic, acid linolecic, chất không savon hoá 1%; còn có những hạt phytin. Người ta tách được một carboxylase oxalacetic và pyruvic.

Ở Ấn Độ, người ta xác định có saponin, cucurbitin, lutecin. Hạt chứa nhựa có tính diệt giun nhưng không có glucosid.

Tính vị, tác dụng: Cũng như Bí ngô.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Hạt dùng trị giun, diệt sán xơ mít, lợi tiểu và bổ. Dầu dùng để bổ thần kinh; thịt quả dùng đắp trị bỏng, sưng viêm và nhọt.

Nguồn tham khảo: Tuyển tập 3033 cây thuốc đông y - Tuệ Tĩnh

Bài viết trên cung cấp những thông tin cơ bản về cây Bí đỏ. Bạn đọc có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe.

Lưu Ý

Không nên dựa vào để tự chữa bệnh do liều lượng và đặc tính thuốc có thể thay đổi tùy vào thể trạng của mỗi người.

Nếu có thắc mắc về liều lượng và các bài thuốc từ Bí đỏ, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.


Từ Khóa:

Bí đỏ || Cây Bí đỏ || Cucurbita maxima Duch ex Lam || Tác dụng của cây Bí đỏ || Tìm hiểu về cây Bí đỏ || Cây thuốc || Thuốc nam || Cây Thuốc nam || Cây cỏ thuốc quý || Cây dược liệu || Cây thuốc đông y || Cây thuốc quanh ta || Tra cứu cây thuốc nam || Tra cứu dược liệu


Trà Hoa Thảo Mộc Đà Lạt

Xem Thêm Một Số Cây Thuốc Nam Khác

Quảng cáo: Trái cây sấy xuất khẩu sỉ và lẻ

Tìm kiếm

Nông Sản Sạch



Kẹo Xoài




Xoài Sấy Dẻo